49:
534:
434:
mùa mưa lũ, nước sông Hồng tràn vào đồng mang theo phù sa và nhiều thủy sản. Khi nước rút đi, đồng ruộng thêm phì nhiêu, hồ, đầm thêm nhiều tôm, cá. Bởi vậy mà Phú Khê vừa có nhiều lúa, lại vừa có nguồn thủy sản tự nhiên phong phú. Ngày nay, hệ thống đê điều ngăn lũ phát triển, nước sông Hồng không thể tràn vào đồng, diện tích trồng lúa 2 vụ tăng lên, nhưng nguồn thủy sản có được chủ yếu là do nuôi trồng. Với lợi thế có nhiều diện tích mặt nước của hồ, đầm và đồng chiêm trũng, Phú Khê rất thuận tiện cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
168:
520:
492:
562:
506:
548:
387:
576:
70:
430:. Với sản lượng khai thác trên 2 triệu tàu lá cọ/năm trong thập niên 1970, Phú Khê là địa phương đứng đầu huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ nói riêng và cả nước nói chung về diện tích rừng cọ. Ngày nay rừng cọ thưa hơn thập niên 60 (thế kỷ XX) nhưng trong rừng cọ đã được trồng xen nhiều loại cây lấy gỗ, cây nguyên liệu cho công nghiệp giấy mà chủ yếu là bạch đàn và keo tai tượng.
175:
722:
433:
Là một phần của đồng bằng Cẩm Khê, đồng bằng Phú Khê không rộng và cũng bị chia cắt bởi đồi, gò nhưng màu mỡ, phì nhiêu do phù sa sông Hồng bồi đắp. Tuy nhiên độ san bằng không đều nên ở đây cũng có nhiều hồ, đầm và đồng chiêm trũng. Trước đây (từ thập niên 60 (thế kỷ XX) trở về trước), hàng năm về
256:
715:
979:
249:
363:, Phú Khê sáp nhập thêm làng Phú Động (làng trên đảo giữa sông Hồng của xã Sơn Cương huyện Thanh Ba). Nhân dân Phú Động chuyển cư khỏi đảo, lập làng trên đất Phú Khê và trở thành một thôn của xã Phú Khê.
687:
729:
440:
Nếu có kế hoạch bảo tồn rừng cọ và kết hợp trồng xen hợp lý các loại cây lấy gỗ, cây nguyên liệu...Phú Khê vừa có tiềm năng phát triển kinh tế rừng vừa có thể mở rộng về du lịch sinh thái.
401:
263:
437:
Ngoài đồng bằng, Phú Khê còn có diện tích khá lớn trồng sắn và hoa màu trên các sườn đồi, xen những gốc cọ. Đây là một hình thức canh tác đặc thù của vùng trung du.
127:
397:
349:
974:
533:
412:
680:
48:
373:, tách 33 ha đất của xã Phú Khê được cắt để hợp cùng toàn bộ diện tích xã Đông Phú bên cạnh để lập nên thị trấn sông Thao cũ (nay là thị trấn Cẩm Khê).
602:
801:
632:“Xã Phú Động 富 洞: 60 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Bạch Quốc 白 國 (Bạch Thạch Quốc Đô Đại Vương 白 石 國 都 大 王) thời Đinh Tiên Hoàng”
968:
631:
188:
345:
tức là toàn bộ con ngòi Me chảy qua địa phận huyện Cẩm Khê, từ thác Đá Thờ, giáp giới Huyện Yên Lập tới sông Thao đều là ngòi của Phú Khê.
167:
760:
310:
694:
809:
742:
519:
849:
491:
905:
575:
841:
913:
825:
561:
505:
668:
873:
547:
338:
Xã Phú Khê hình thành từ lâu đời. Có ngòi Me chảy qua. Ngòi Me là ranh giới tự nhiên giữa 2 xã Phú Khê và Yên Tập.
86:
105:
468:
lưu giữu ở Viện Hán nôm Việt Nam nêu rõ về sự tích Bạch Quốc hiệu Bạch Thạch Quốc Đô Đại Vương, tướng dưới thời
93:
469:
473:
423:
Phú Khê là vùng bán sơn địa, vừa có đồi gò và vừa có đồng bằng nên có nhiều rừng và cũng nhiều đồng ruộng.
81:
793:
937:
453:Đền Phú Động, là di tích lịch sử văn hóa lâu đời, là công trình văn hóa chung của 2 xã Sơn Cương, huyện
606:
738:
30:
945:
857:
477:
897:
889:
635:
785:
386:
672:
777:
408:
817:
953:
746:
660:
465:
458:
352:, Phú Khê chỉ là xã và không còn quản lý con ngòi chảy qua địa phận các xã lân cận nữa.
316:
284:
280:
110:
98:
929:
865:
322:
341:
Thời phong kiến, Phú Khê vừa là xã vừa là tổng. Ngòi Me do Phú Khê quản lý bao gồm từ
921:
881:
664:
326:
288:
74:
707:
833:
304:
142:
129:
366:
454:
621:
427:
426:Đồi, gò Phú Khê chiếm hơn nửa diện tích tự nhiên của xã, trồng nhiều
464:
Thần tích đền xã Phú Động, tổng Hoàng Cương, huyện Thanh Ba, tỉnh
370:
360:
356:
711:
654:
380:
158:
415:. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
770:
753:
723:
688:
257:
8:
472:, là người làng Phú Động có công theo giúp
708:
730:
716:
695:
681:
593:
487:
264:
250:
191:Vị trí xã Phú Khê trên bản đồ Việt Nam
16:
343:thượng chí Đá Hiểm, hạ chí Thao Giang
7:
640:. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018
598:
596:
611:. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012
605:. Bộ Thông tin & Truyền thông.
603:“Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”
15:
638:lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018
980:Xã, thị trấn thuộc huyện Cẩm Khê
609:lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013
574:
560:
546:
532:
518:
504:
490:
411:bằng cách bổ sung chú thích tới
385:
173:
166:
68:
47:
174:
11:Bách khoa toàn thư mở Knowledge
1:
671:. Bạn có thể giúp Knowledge
299:Xã Phú Khê có vị trí địa lý:
350:Cách mạng tháng Tám năm 1945
53:Một con đường làng ở Phú Khê
675:để bài được hoàn chỉnh hơn.
996:
582:Trồng xen keo vào rừng cọ
359:, sau trận lũ lịch sử năm
245:
237:
232:
224:
216:
211:
203:
157:
121:
116:
104:
92:
80:
63:
58:
46:
37:
28:
21:
526:Một phần cánh đồng làng
409:hoàn thiện bài viết này
309:Phía bắc giáp thị trấn
498:Ruộng lúa chân đồi cọ
413:các nguồn đáng tin cậy
279:là một xã thuộc huyện
143:21,40444°B 105,13194°Đ
457:và xã Phú Khê, huyện
402:kiểm chứng thông tin
398:chú thích nguồn gốc
148:21.40444; 105.13194
139: /
18:
583:
569:
555:
541:
527:
513:
499:
17:
962:
961:
705:
704:
622:Tổng cục Thống kê
581:
567:
553:
539:
525:
511:
497:
476:đánh dẹp sứ quân
421:
420:
321:Phía tây giáp xã
315:Phía nam giáp xã
274:
273:
199:
198:
987:
732:
725:
718:
709:
697:
690:
683:
673:mở rộng nội dung
655:
644:
643:
641:
624:
615:
614:
612:
578:
564:
550:
536:
522:
508:
494:
416:
389:
381:
266:
259:
252:
177:
176:
170:
159:
153:
151:
150:
149:
144:
140:
137:
136:
135:
132:
73:
72:
71:
51:
41:
33:
19:
995:
994:
990:
989:
988:
986:
985:
984:
975:Sơ khai Phú Thọ
965:
964:
963:
958:
957:
766:
765:
749:
736:
706:
701:
659:Bài viết tỉnh
652:
647:
639:
630:
629:
620:
610:
601:
600:
591:
584:
579:
570:
565:
556:
551:
542:
540:Đồi cọ Phú Khê
537:
528:
523:
514:
509:
500:
495:
486:
470:Đinh Tiên Hoàng
451:
446:
417:
406:
390:
379:
336:
303:Phía đông giáp
297:
270:
195:
194:
193:
192:
190:
185:
184:
183:
182:
178:
147:
145:
141:
138:
133:
130:
128:
126:
69:
67:
54:
39:
29:
24:
13:
12:
5:
993:
991:
983:
982:
977:
967:
966:
960:
959:
775:
774:
772:
768:
767:
758:
757:
755:
751:
750:
737:
735:
734:
727:
720:
712:
703:
702:
700:
699:
692:
685:
677:
653:
651:
648:
646:
645:
625:
616:
592:
590:
587:
586:
585:
580:
573:
571:
568:Cánh đồng màu
566:
559:
557:
552:
545:
543:
538:
531:
529:
524:
517:
515:
512:Cánh đồng lúa
510:
503:
501:
496:
489:
485:
482:
450:
447:
445:
442:
419:
418:
393:
391:
384:
378:
375:
335:
332:
331:
330:
319:
313:
307:
296:
293:
272:
271:
269:
268:
261:
254:
246:
243:
242:
239:
235:
234:
230:
229:
226:
222:
221:
218:
214:
213:
209:
208:
205:
201:
200:
197:
196:
187:
186:
180:
179:
172:
171:
165:
164:
163:
162:
155:
154:
119:
118:
114:
113:
108:
102:
101:
96:
90:
89:
84:
78:
77:
65:
61:
60:
56:
55:
52:
44:
43:
35:
34:
26:
25:
22:
14:
10:
9:
6:
4:
3:
2:
992:
981:
978:
976:
973:
972:
970:
956:
955:
951:
947:
943:
939:
935:
931:
927:
923:
919:
915:
911:
907:
903:
899:
895:
891:
887:
883:
879:
875:
871:
867:
863:
859:
855:
851:
847:
843:
839:
835:
831:
827:
823:
819:
815:
811:
807:
803:
799:
795:
791:
787:
783:
779:
773:
769:
764:
762:
756:
752:
748:
744:
740:
733:
728:
726:
721:
719:
714:
713:
710:
698:
693:
691:
686:
684:
679:
678:
676:
674:
670:
666:
662:
657:
656:
649:
637:
633:
628:
626:
623:
619:
617:
608:
604:
599:
597:
594:
588:
577:
572:
563:
558:
549:
544:
535:
530:
521:
516:
507:
502:
493:
488:
483:
481:
479:
475:
471:
467:
462:
460:
456:
448:
443:
441:
438:
435:
431:
429:
424:
414:
410:
407:Mời bạn giúp
404:
403:
399:
394:Bài viết này
392:
388:
383:
382:
376:
374:
372:
368:
364:
362:
358:
353:
351:
346:
344:
339:
333:
328:
324:
320:
318:
314:
312:
308:
306:
302:
301:
300:
294:
292:
290:
286:
282:
278:
267:
262:
260:
255:
253:
248:
247:
244:
240:
238:Mã hành chính
236:
231:
228:334 người/km²
227:
223:
219:
215:
212:Dân số (1999)
210:
206:
202:
189:
169:
161:
160:
156:
152:
124:
120:
115:
112:
109:
107:
103:
100:
97:
95:
91:
88:
85:
83:
79:
76:
66:
62:
57:
50:
45:
42:
36:
32:
27:
20:
949:
941:
933:
925:
917:
909:
901:
893:
885:
877:
869:
861:
853:
845:
837:
829:
821:
813:
805:
797:
789:
781:
776:
759:
754:Thị trấn (1)
745:thuộc huyện
667:này vẫn còn
658:
627:
618:
554:Hồ thủy lợi
474:Đinh Bộ Lĩnh
463:
452:
449:Đền Phú Động
439:
436:
432:
425:
422:
395:
365:
354:
347:
342:
340:
337:
298:
276:
275:
122:
38:
938:Xương Thịnh
763:(huyện lỵ)
220:2.899 người
146: /
134:105°07′55″Đ
87:Đông Bắc Bộ
40:Xã Phú Khê
898:Tiên Lương
818:Hương Lung
802:Đồng Lương
794:Điêu Lương
478:Kiều Thuận
131:21°24′16″B
59:Hành chính
946:Yên Dưỡng
890:Thụy Liễu
858:Phượng Vĩ
810:Hùng Việt
786:Chương Xá
650:Tham khảo
589:Chú thích
396:cần thêm
305:sông Thao
217:Tổng cộng
204:Diện tích
969:Thể loại
930:Văn Khúc
906:Tùng Khê
866:Sơn Tình
826:Minh Tân
743:thị trấn
665:Việt Nam
484:Hình ảnh
455:Thanh Ba
323:Sơn Tình
289:Việt Nam
207:8,70 km²
75:Việt Nam
64:Quốc gia
954:Yên Tập
952:
944:
936:
928:
922:Văn Bán
920:
914:Tuy Lộc
912:
904:
896:
888:
880:
874:Tam Sơn
872:
864:
856:
850:Phú Lạc
848:
842:Phú Khê
840:
832:
824:
816:
808:
800:
792:
784:
778:Cấp Dẫn
771:Xã (23)
761:Cẩm Khê
747:Cẩm Khê
669:sơ khai
661:Phú Thọ
636:Bản gốc
607:Bản gốc
466:Phú Thọ
459:Cẩm Khê
444:Văn hóa
377:Kinh tế
367:Tháng 1
355:Từ năm
334:Lịch sử
317:Yên Tập
311:Cẩm Khê
285:Phú Thọ
283:, tỉnh
281:Cẩm Khê
277:Phú Khê
181:Phú Khê
111:Cẩm Khê
99:Phú Thọ
23:Phú Khê
950:·
948:
942:·
940:
934:·
932:
926:·
924:
918:·
916:
910:·
908:
902:·
900:
894:·
892:
886:·
884:
878:·
876:
870:·
868:
862:·
860:
854:·
852:
846:·
844:
838:·
836:
834:Ngô Xá
830:·
828:
822:·
820:
814:·
812:
806:·
804:
798:·
796:
790:·
788:
782:·
780:
325:và xã
295:Địa lý
225:Mật độ
123:Tọa độ
117:Địa lý
882:Tạ Xá
327:Tạ Xá
241:08392
106:Huyện
371:1996
369:năm
361:1969
357:1970
348:Sau
233:Khác
94:Tỉnh
82:Vùng
400:để
971::
741:,
739:Xã
663:,
634:.
595:^
480:.
461:.
428:cọ
291:.
287:,
125::
31:Xã
731:s
724:t
717:x
696:s
689:t
682:x
642:.
613:.
405:.
329:.
265:s
258:t
251:x
Text is available under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License. Additional terms may apply.